つたえる はつおん

Nhịp điệu

Nhịp điệu được cảm nhận thông qua sự lặp lại của một âm nào đó. Trong tiếng Nhật, “nguyên âm (あいうえお)” hoặc tổ hợp “phụ âm (consonant) + nguyên âm” có độ dài gần như bằng nhau. Có nghĩa là mỗi 1 chữ Kana có độ dài phát âm gần như bằng nhau. Độ dài của 1 chữ Kana sẽ được ghi là “1”, độ dài của 2 chữ Kana sẽ được ghi là “2”. Khi độ dài của âm lặp lại có sự thay đổi một cách tương đối thì nghĩa của từ sẽ thay đổi. Chẳng hạn như từ “ちず” (bản đồ; 地図) và từ “チーズ” (phô mai) tuy đều có 2 âm tiết (syllable), nhưng “ちず” “あな” là “1・1”, trong khi đó “チーズ” “あんな” là “2・1”.

おばさん / おばあさん もってて / もってって いちゃ / いっちゃ じょし / じょうし

Học phát âm qua video

Cùng luyện tập cảm nhận phách trong tiếng Nhật với từ vựng đã biết - Luyện tập vừa phát âm vừa hình dung mẫu nhịp điệu trong tiếng Nhật - Cùng sử dụng máy đếm nhịp và luyện tập nhịp điệu trong tiếng Nhật nào! - Luyện tập phát âm từ vựng có chứa phách đặc biệt - Cùng kiểm tra nhịp điệu trong tiếng Nhật của mình nào! – Luyện tập sử dụng phần mềm phân tích ngữ âm Praat – Cùng chuyển động cơ thể và nắm bắt nhịp điệu nào! Cùng luyện tập nhịp điệu tiếng Nhật với âm đánh nhịp Nhận biết nhịp điệu tiếng Nhật qua trò chơi cử động tay nào!